Tuyển chọn một số bài toán tiếng anh hình học lớp 7 và hướng dẫn giải
Table Of Contents
Mình xin được tổng hợp lại một số bài toán tiếng anh hình học lớp 7 kèm hướng dẫn giải để các bạn quen với thuật ngữ hình học trong tiếng anh
Bài 1: Tổng ba góc của tam giác
The size, in degrees, of ∠Q is ……….
[Lời dịch]: Số đo của ∠Q tính theo đơn vị độ là:…………….
Đáp án: 180 – 55 – 45 = 800
Bài 2: Chu vi
The adjacent sides of the decagon shown meet at right angles and all dimensions are metres.
What is the perimeter, in metres, of this decagon?
a. 45 b. 60 c. 34 d. 90
[Lời dịch]: Các cạnh của hình 10 cạnh nối với nhau thành các góc vuông và tất cả độ dài được tính bằng mét. Chu vi của hình trên (tính bằng mét) là bao nhiêu? (Nôm na là tính chu vi của hình trên)
Hướng dẫn giải:
Tổng độ dài của các cạnh nằm ngang ở trên chính bằng độ dài cạch nằm ngang ở dưới và bằng 16m.
Tổng độ dài các cạnh nằm dọc bên trái bằng tổng độ dài các cạnh nằm dọc bên phải và bằng 8m + 6m = 14m.
Vậy chu vi của hình đã cho là: 16.2 + 14.2 = 60m.
Vậy ta chọn đáp án B.
Nhận xét: Một bài toán đòi hỏi sự tư duy nhanh nhạy đặc biệt là kĩ năng quan sát.
Bài 3: Góc ngoài của tam giác
In the diagram, the size of three angles are given. Find the value of x.
[Lời dịch] Trong hình vẽ dưới đây, số đo của ba góc đã được cho trước. Tính giá trị của x
Hướng dẫn:
Gọi các điểm A, B, C, D như hình vẽ. Kéo dài AC để được tia AX như trong hình vẽ sau:
Xét tam giác ABC có ∠BCx là góc ngoài của tam giác nên ∠BCx = ∠BAC + ∠ABC
Xét tam giác ACD có ∠DCx là góc ngoài của tam giác nên ∠DCx = ∠DAC + ∠ADC.
Vậy ta có:
\widehat {BCD} = \widehat {BCx} + \widehat {DCx} = \widehat {ABC} + \widehat {ADC} + \widehat{BAD} = 30^\circ + 40^\circ + 50^\circ = 120^\circ
Bài 4: Hình vuông – hình chữ nhật
Asquare piece of paper is folded in half. The resulting rectangle has a perimeter of . What is the area, in square centimetres, of the original square?
[Lời dịch] Một mảnh giấy hình vuông được gấp đôi. Hình chữ nhật thu được có chu vi là 18 cm. Diện tích của hình vuông ban đầu (tính bằng mét vuông) là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi cạnh hình vuông ban đầu là x (cm) .
Vì mảnh giấy hình vuông được gấp đôi nên cạnh hình vuông chính là chiều dài của hình chữ nhật, chiều rộng hình chữ nhật bằng 1 nửa cạnh hình vuông.
Theo đề ra, ta có: \left( {x + \frac{1}{2}x} \right) \times 2 = 18
Giải ra ta được x = 6 (cm)
Diện tích hình vuông ban đầu là 6.6 = 36 (cm2)
Bài 5:
The square PQRS has sides of 3 metres. The points X and Y divide PQ into 3 equal parts.
Find the area, in square metres, of ΔXYZ.
[Lời dịch] Cho hình vuông PQRS có cạnh dài 3m. Các điểm X và Y chia đoạn PQ thành ba phần bằng nhau. Tính diện tích, đơn vị m2 của ΔXYZ
Hướng dẫn giải:
Ta có PQ = 3m => XY = 1m
Qua Z, kẻ đường thẳng vuông góc với PQ cắt PQ tại H và cắt RS tại K.
Rõ ràng PHKS là hình chữ nhật nên KH = PS = 3m.
Vì XY // RS nên theo hệ quả của Định lý Talet, ta được
\frac{{ZX}}{{ZR}} = \frac{{XY}}{{RS}} = \frac{1 {3} \Rightarrow \frac{{ZH}}{{ZK}} = \frac{{ZX}}{{ZR}} = \frac{1}{3} \Rightarrow ZH = \frac{1}{4}HK = \frac{3}{4}\,{\rm{m}} {S_{\Delta XYZ}} = \frac{1}{2}ZH.XY = \frac{1}{2} \cdot \frac{3}{4} \cdot \frac{3}{3} = \frac{3}{8}\,{{\rm{m}}^2}
Hits: 2